Một số tiền tố trong các thuật ngữ toán học bằng tiếng Việt

1. Khả

   Tiền tố này ứng với hậu tố "-able" trong tiếng Anh. Có nhiều thuật ngữ toán học bằng tiếng Việt có tên gọi bắt đầu bởi chữ khả, ví dụ như khả tích (integrable), khả vi (differentiable), khả nghịch (invertible), khả quy (reducible), hoặc ít phổ biến hơn là khả ly (separable), ...  

2. Đồng

   Tiền tố "đồng" gợi nên sự giống nhau giữa hai đối tượng nào đó trong toán học. Chúng ta có khá nhiều thuật ngữ có tên gọi bắt đầu bởi chữ "đồng" như đồng điều (homological/homology), đồng cấu (homomorphic), đồng dư, đồng luân (homotopic), đồng phôi (homeomorphic), ...

3. Đối

   Từ "đối" lại gợi nên sự tương phản, bổ trợ lẫn nhau giữa hai đối tượng nào đó trong toán học. Có khá nhiều thuật ngữ có tên gọi bắt đầu bởi chữ "đối" như đối đồng điều (cohomological/cohomology), đối xứng, đối ngẫu, đối đỉnh, ...

4. Phản

   Từ "phản" gợi nên việc phủ định một tính chất, mệnh đề nào đó. Một số thuật ngữ có tên gọi bắt đầu bằng chữ "phản" là phản đối xứng (antisymmetric), phản đảo, phản chứng, phản ví dụ, ... 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Trước khi đi du học ngành toán tại Đức

Some remarkable statistics about the major of (pure) mathematics at several universities in the world

Some interesting facts about Vietnamese